Skip to main content

Mức phạt vi phạm nồng độ cồn khi lái xe được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) của Chính phủ)

Mức phạt vi phạm nồng độ cồn khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông như:  ô tô, xe máy và xe đạp được quy định trong Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt (đã được sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP). Quy định này xác định các mức phạt tùy thuộc vào mức độ vi phạm nồng độ cồn như sau:

Đối với người điều khiển ô tô vi phạm nồng độ cồn:

Mức vi phạm nồng độ cồn

Mức tiền phạt

Hình phạt 

bổ sung

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm c, Khoản 6, Điều 5)

Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm e, Khoản 11, Điều 5)

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm c, Khoản 8, Điều 5)

Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm g, Khoản 11, Điều 5)

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng. (Điểm a, Khoản 10, Điều 5)

Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm h, Khoản 11, Điều 5)

Đối với người điều khiển xe máy vi phạm nồng độ cồn:

Mức vi phạm nồng độ cồn

Mức tiền phạt

Hình phạt 

bổ sung

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng. (Điểm c, Khoản 6, Điều 6)

Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm đ, Khoản 10, Điều 6)

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c, Khoản 7, Điều 6)

Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm e, Khoản 10, Điều 6)

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm e, Khoản 8, Điều 6)

Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm g, Khoản 10, Điều 6)

Đối với người điều khiển xe đạp vi phạm nồng độ cồn:

Mức vi phạm nồng độ cồn

Mức tiền phạt

Hình phạt

 bổ sung

 

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 80 ngàn đồng đến 100 ngàn đồng. (Điểm q, Khoản 1, Điều 8)

  

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 300 ngàn đồng đến 400 ngàn đồng. (Điểm e, Khoản 3, Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi điểm k, khoản 34, Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

  

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 400 ngàn đồng đến 600 ngàn đồng. (Điểm c, Khoản 4, Điều 8)

  

Việc thiết lập và thực thi mức phạt nặng cho lái xe có nồng độ cồn đã và đang  có tác động tích cực trong việc giảm thiểu tai nạn giao thông và tăng cường ý thức của người tham gia giao thông. 

Việc thiết lập mức phạt lái xe có nồng độ cồn không chỉ là một biện pháp hình phạt mà còn là một biện pháp răn đe và bảo vệ an toàn giao thông. Chúng ta cần tiếp tục duy trì và nói không với rượu bia khi tham gia giao thông để đảm bảo môi trường giao thông an toàn và bảo vệ tính mạng của mọi người.

Sưu Tầm